Khách Hàng: “Tôi muốn ly hôn tại Bình Dương nhưng không biết quy trình, thủ tục thực hiện như thế nào ? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi.
Luật Sư DFC: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Sau đây là nội dung tư vấn về thủ tục ly hôn tại tỉnh Bình Dương mới nhất năm 2021 từ Luật Sư DFC.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
– Luật Hôn nhân gia đình 2014
– Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014 ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ly hôn là quyền cơ bản của vợ và chồng khi một hoặc hai bên trong quá trình chung sống không còn tình cảm với nhau, thường xảy ra mâu thuẫn, không còn muốn chung sống với nhau thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Để ly hôn thì người có yêu cầu ly hôn, người khởi kiện ly hôn phải thực hiện các thủ tục theo quy định của luật Hôn nhân gia đình 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
>> >> Thuê luật sư Ly hôn mất bao nhiêu tiền? Bảng phí dịch vụ ly hôn
Thủ tục ly hôn tại tỉnh Bình Dương mới nhất năm 2021 được chia thành thủ tục ly hôn đơn phương và thủ tục ly hôn thuận tình.

Nội dung chính của bài viết
1. Thủ tục thuận tình ly hôn tỉnh Bình Dương
Thuận tình ly hôn được hiểu là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thực sự thuận tình ly hôn và có thỏa thuận về chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. con trên cơ sở bảo đảm lợi ích hợp pháp của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc thỏa thuận được nhưng không bảo đảm lợi ích hợp pháp của vợ và con thì Tòa án giải quyết ly hôn.
Quy trình được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn.
- Đơn thuận tình ly hôn;
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc);
- Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu của vợ chồng (bản sao có công chứng);
- Sổ hộ khẩu của vợ chồng (bản sao có công chứng);
- Giấy khai sinh của các con (bản sao có công chứng);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản của cả hai vợ chồng (bản sao có công chứng).
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền tại Bình Dương là nơi cư trú của vợ hoặc chồng.
Quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Bước 3: Nộp tạm ứng lệ phí ly hôn tại chi cục thi hành án và nộp lại biên lai cho Tòa án.
Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH án phí thuận tình ly hôn sẽ là 300.000 VNĐ.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp hòa giải đoàn tụ thành công: Vợ chồng đoàn tụ với nhau. Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của cả hai vợ chồng, không giải quyết yêu cầu ly hôn.
Trường hợp hòa giải không thành: Trường hợp không hòa giải được, tức là vợ chồng vẫn mong muốn được ly hôn thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay. Các đương sự không có quyền kháng cáo quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Thủ tục ly hôn thuận tình kết thúc khi có quyết định ly hôn.
2. Thủ tục ly hôn đơn phương tỉnh Bình Dương
Ly hôn đơn phương xuất phát từ yêu cầu của một trong hai bên vợ, chồng. Khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn nhưng hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng. vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Thủ tục giải quyết vụ án dân sự với các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn.
– Đơn ly hôn đơn phương;
– Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc);
– Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu của vợ chồng (bản sao có công chứng);
– Sổ hộ khẩu của vợ chồng (bản sao có công chứng);
– Giấy khai sinh của các con (bản sao có công chứng);
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản của cả hai vợ chồng (bản sao có công chứng).
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền là nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Bước 3: Nộp tạm ứng án phí ly hôn tại chi cục thi hành án và nộp lại biên lai cho Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp biên lai tạm ứng án phí thì Tòa án sẽ xem xét việc thụ lý đơn xin đơn phương ly hôn. Án phí ly hôn đơn phương tùy thuộc vào tài sản tranh chấp.
Bước 4: Tòa án triệu tập đương sự để lấy lời khai, mở phiên họp hòa giải, kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công bố công khai chứng cứ.
Bước 5: Tòa án mở phiên tòa xét xử vụ án ly hôn.
Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, Viện kiểm sát được quyền kháng nghị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tòa tuyên án. Nếu đương sự vắng mặt tại phiên xử thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Trong thời hạn nêu trên nếu có kháng cáo hoặc kháng nghị thì vụ án ly hôn đơn phương sẽ được tòa án cấp trên giải quyết theo thủ tục phúc thẩm.
>> >> Ly hôn không có giấy tờ giải quyết như thế nào?
Thẩm quyền của Tòa án giải quyết ly hôn
Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự 2015 về thủ tục ly hôn với người nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc về tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố.
Thủ tục ly hôn đối với vợ và chồng là người Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc về tòa án nhân dân cấp Quận/Huyện.
Trên đây là nội dung của Công ty Luật DFC về thủ tục ly hôn tại tỉnh Bình Dương. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn của chúng tôi theo SĐT 1900.6512 Tổng đài tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí để được các Luật sư trực tiếp giải đáp.
>> LY HÔN TẠI 63 TỈNH THÀNH TRÊN CẢ NƯỚC
Tây Bắc | Đông Bắc | Đồng Bằng Sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Tây Nguyên | Nam Trung Bộ | Đông Nam Bộ | ĐBSCL |
Lào Cai,
Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La.
|
Hà Giang,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh
|
Hà Nội
Bắc Ninh Hải Dương Hà Nam Hưng Yên Nam Định Ninh Bình Thái Bình Vĩnh Phúc
|
Thanh Hoá,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị Thừa Thiên-Huế.
|
Kon Tum
Gia Lai Đắc Lắc Đắc Nông Lâm Đồng
|
Đà Nẵng, Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định
Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận
|
TP Hồ Chí Minh
Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
TP.Cần Thơ
Long An Đồng Tháp Tiền Giang An Giang Bến Tre Vĩnh Long Trà Vinh Hậu Giang Kiên Giang Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau
|
Câu hỏi liên quan: